image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Thông tin chủ trương thực hiện giải phóng mặt bằng dự án: Chỉnh trang khu dân cư cặp bờ kè chống sạt lở sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ Chợ cá phường 2 đến cầu mới Tân An)

UBND thành phố Tân An thông tin về chủ trương để thực hiện dự án Chỉnh trang khu dân cư cặp bờ kè chống sạt lở bờ sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ Chợ cá phường 2 đến cầu mới Tân An). Cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Chỉnh trang khu dân cư cặp bờ kè chống sạt lở bờ sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ Chợ cá phường 2 đến cầu mới Tân An).

2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Long An.

3. Chủ đầu tư: UBND thành phố Tân An.

4. Đơn vị thực hiện giải phóng mặt bằng: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng thành phố Tân An.

5. Địa điểm xây dựng: Phường 2 và phường 6 thành phố Tân An.

6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.

7. Tổng mức đầu tư: 119.071.939.000 đồng

(Một trăm mười chín tỷ, không trăm bảy mươi mốt triệu, chín trăm ba mươi chín ngàn đồng).

8. Loại, nhóm dự án, cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Dự án nhóm B, công trình cấp III.

9. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng: 

9.1. Mục tiêu đầu tư:
- Đầu tư, quy hoạch chỉnh trang, sắp xếp dân cư theo trật tự, thống nhất góp phần đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực.
 - Tạo một bước chuyển biến mới về kết cấu hạ tầng, thực hiện quy hoạch bố trí lại dân cư ven sông, góp phần chỉnh trang cảnh quan đô thị, ổn định tình hình an ninh, trật tự ở địa phương.
- Cải thiện môi trường cho dân cư sinh sống trong khu vực; tạo cảnh quan không gian khu vực được thông thoáng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Tân An.
9.2. Quy mô đầu tư xây dựng:

9.2.1. Phần san nền:

- Chiều dài đoạn san lắp: 646,23m.

- Bề rộng san lắp: 22m.

- Diện tích san nền: 14.122,34m2.

- Cao độ san nền: +2,30m.

- Cát san nền được đầm chặt K≥0,90.

- Nền hiện hữu được vét đất hữu cơ dày 20cm, đắp trả bằng cát.

9.2.2. Phần đường giao thông:

- Phạm vi đường: Điểm đầu chợ các phường 2 (cách đường Lê Văn Tao 35m) và điểm cuối tại Rạch mương (Km0+646,23m).

- Chiều dài tuyến: 646,23m.

- Tim tuyến cách ranh dự án kè chống sạt lở bờ sông Vàm Cỏ Tây 20m.

- Cao độ thiết kế: cao hơn cao độ san nền 10cm, cao độ tim đường hoàn thiện là +2,40m.

- Mặt cắt ngang:

+ Mặt đường rộng: 1,85m x 02 bên = 3,70m; dốc ngang i=2%.

+ Bó vỉa rộng: 0,15m x 02 bên = 0,30m.

+ Nền đường rộng: 4,00m.

- Kết cấu mặt đường:

+ Lớp bê tông xi măng đá 1x2 M300, dày 18cm.

+ Lớp nilon ngăn cách.

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, đầm chặt K≥0,98.

- Kết cấu bó vỉa: Bê tông đá 1x2 M300 đặt trên lớp móng cấp phối đá dăm mặt đường.

- Nền đường:

+ Đào khuôn nền đường, đầm chặt 30cm lớp trên cùng đạt K≥0,95.

+ Trải lớp vải địa kỹ thuật ART12.

- Cọc phân lô: Bê tông cốt thép kích thước (60x60x600)mm.

9.2.3. Phần thoát nước:

- Cống dọc: Cống dọc F600 H30-XB80 (đoạn cống dài 2,5m) đặt dưới mặt đường phía bên phải tuyến đặt trên bản đáy bằng gối cống xếp liên tục, móng bên dưới bản đáy cống được gia cố cừ tràm dài 3,0m và đóng theo mật độ 25cây/m2.

- Hố ga:

+ Loại 1: Đặt dưới mặt đường bên phải tuyến, hố ga bằng BTXM mác 250, móng gia cố cừ tràm dài 3,0m và đóng theo mật độ 25cây/m2.

+ Loại 2: Đặt dưới mặt đường bên trái tuyến, lắp đặt cống ngang F400 ngang đường thu nước bên trái tuyến thoát về bên phải tuyến sau đó theo cống ngang tại Km0+141 và Km0+316,20 thoát ra sông. Cống ngang F400 đặt trên bản đáy bằng gối cống xếp liên tục, móng bên dưới bản đáy được cống gia cố cừ tràm dài 3,0m và đóng theo mật độ 25cây/m2.

- Cống ngang:

+ Cống ngang tại Km0+141: Nối dài 27,60m cống hộp [2m x 2m] hiện hữu.

+ Cống ngang tại Km0+316,20: Nối dài 30m cống hộp [2m x 2m] hiện hữu.

+ Kết cấu cống:

 . Cống hộp [2m x 2m] bằng BTCT đúc sẵn loại H30-XB80, mỗi đốt dài 1,2m.

 . Tường đầu, chân khay bằng BTXM mác 300.

 . Mối nối cống bằng BTXM mác 200.

 . Móng cống bằng BTCT mác 300 dạng móng băng đổ tại chỗ.

 . Lớp lót BTXM mác 150.

 . Gia cố móng bằng cọc BTCT tiết diện (35x35)cm, đóng 02 hàng.

10. Thời gian thực hiện: 03 năm (từ năm 2022 đến năm 2024)

 Thời gian thực hiện giải phóng mặt bằng: Dự kiến hoàn thành trong tháng 7/2023; thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật Đất đai (Bắt đầu từ thời điểm ban hành thông báo thu hồi đất). Cụ thể:

- Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

- Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.

- Người có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất.

Dự án có tổng số hộ bị ảnh hưởng khoảng: 85 hộ gia đình, cá nhân (trong đó: Phường 2 là 53 hộ và Phường 6 là 32 hộ). Tổng diện tích đất thu hồi của hộ gia đình, cá nhân và đất Nhà nước quản lý khoảng: 14.646,4m² (theo mảnh trích đo địa chính và Bảng thống kê diện tích Đất đai do Trung tâm Phát triển Quỹ đất và Dịch vụ Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An lập ngày 24/2/2023). Cụ thể như sau:

 

STTĐịa điểmDiện tích đất thu hồi (m²)
Hộ gia đình,
cá nhân
Đất do Nhà nước quản lýTổng
1Phường 26.787,82.662,19.449,9
2Phường 64.208,9987,65.196,5
Tổng cộng10.996,73.649,714.646,4

11. Chủ trương thực hiện giải phóng mặt bằng:

Thực hiện theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An, ban hành kèm theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Long An

- Chính sách tái định cư: Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết nhà ở, đất ở hoặc bị thu hồi một phần diện tích đất ở, nhà ở mà phần diện tích đất ở còn lại sau khi thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND tỉnh mà phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường nơi có đất bị thu hồi thì được mua 01 lô nền tái định cư theo giá tái định cư.

- Hình thức bố trí tái định cư: Hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn các hình thức tái định cư: (1) Tái định cư tại dự án - người dân phải thực hiện xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt 01 trệt, 03 lầu; (2) Mua căn hộ khi Nhà nước đã đầu tư xây dựng thô (theo quy hoạch được duyệt 01 trệt, 03 lầu) thuộc một phần diện tích dự án trên theo quy định; (3) Trường hợp đủ điều kiện được bố trí lô nền tái định cư, nếu không có nhu cầu tái định cư tại vị trí tại dự án sẽ được xem xét bố trí tại khu tái định cư An Vĩnh Ngãi thuộc địa bàn xã An Vĩnh Ngãi, thành phố Tân An (Khu tái định cư cặp đường Vành đai thành phố Tân An).

Với nội dung trên, UBND thành phố thông tin đến quý cơ quan, ban ngành, địa phương và Nhân dân được biết, phối hợp thực hiện tốt chủ trương Dự án./.

Đính kèm Công văn: 1246_UBND-TNMT_31-03-2023_CONG VAN UBAN THONG TIN DU AN CHINH TRANG KE mới.signed.pdf

Thông báo
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thư viện ảnh